1. Thép cuộn:
• Thép cuộn dạng dây, cuộn tròn, bề mặt trơn nhẵn có đường kính thông thường là Φ 6mm, Φ 8mm, Φ 10mm.
• Được cung cấp ở dạng cuộn có trọng lượng trung bình khoảng 750kg/cuộn đến 2.000kg/cuộn.
• Yêu cầu kỹ thuật: Tính cơ lý của thép phải đảm bảo về các yêu cầu giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, xác định bằng Phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội. Tính cơ lý của từng loại thép và Phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
• Mác thép thường được sử dụng: CT3, SWRM12,…
2. Thép thanh vằn:
• Thép thanh vằn (thép gân) hay còn được gọi là thép cốt bê tông, mặt ngoài có gân, đường kính từ 10 mm đến 51 mm ở dạng thanh có chiều dài 11,7m/thanh. Xuất xưởng ở dạng bó, khối lượng trung bình từ 1.500kg/bó đến 3.000 kg/bó.
• Đường kính phổ biến: Φ10, Φ12, Φ14, Φ16, Φ18, Φ20, Φ22, Φ25, Φ28, Φ32.
• Yêu cầu kỹ thuật: Tính cơ lý của thép phải đảm bảo về các yêu cầu giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, xác định bằng Phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội. Tính cơ lý của từng loại thép và Phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
• Mác thép thường được sử dụng: SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD490, CB300, CB400, CB500.
Bộ tiêu chuẩn thép xây dựng đang được áp dụng phổ biến:
• Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS G3505 – 1996, JIS G3112 – 1987.
• Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1651 – 1985, TCVN 1651 – 2008.
• Tiêu chuẩn Hoa Kỳ: ASTM A615/A615M-08.
• Tiêu chuẩn Anh Quốc: BS 4449:1997
Theo VLXD.org